tin tức xe tải

Danh mục

keyboard_arrow_down

Những trường hợp nào xe tải sẽ bị từ chối đăng kiểm (P3)

14/09/2022

Ngoài những lý do như hai bài viết trước đã đề cập về những trường hợp xe tải sẽ bị từ chối khi đăng kiểm. Còn những lý do khác khiến xe tải không được đăng kiểm khi đưa đến các cơ quan chức năng. Đặc biệt những hư hỏng nguy hiểm còn khiến xe tải vận hành không an toàn. Cùng điểm danh nhưng hư hỏng nghiêm trọng bao gồm những điểm gì?

11. Kiểm tra động cơ và môi trường

a. Động cơ và các hệ thống liên quan

- Hiện trạng chung: Không đúng kiểu loại, lắp đặt sai, không chắc chắn, chảy dầu thành giọt, dây curoa không đúng chủng loại, chùng lỏng, rạn nứt, rách, các chi tiết nứt, gãy, vỡ, không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.

- Khả năng hoạt động: Không khởi động được động cơ hoặc hệ thống khởi động hoạt động không bình thường, động cơ hoạt động không bình thường ở các chế độ vòng quay, có tiếng gõ lạ, đồng hồ áp suất hệ thống phanh, đồng hồ nhiệt độ nước làm mát động cơ không hoạt động hoặc báo lỗi, các loại đồng hồ khác, đèn báo trên bảng điều khiển không hoạt động hoặc báo lỗi. 

- Hệ thống dẫn khí thải, bộ giảm âm: Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, mọt gỉ, rách, rò rỉ khí thải.

>> Bài viết trước: Những trường hợp nào xe tải sẽ bị từ chối đăng kiểm (p1)

- Bình chứa và ống dẫn nhiên liệu: Lắp đặt không đúng quy định, không chắc chắn, bình chứa mất nắp hoặc nắp không kín khít, khóa nhiên liệu (nếu có) không khoá được, tự mở, đối với hệ thống sử dụng LPG/CNG:

+ Bình chứa LPG/CNG bố trí trong xe không được đặt trong khoang kín có thông hơi ra ngoài và ngăn cách với khoang động cơ, khoang hành khách.

+ Bình chứa LPG/CNG bố trí ngoài xe không được bảo vệ bằng tấm chắn thích hợp để phòng hư hỏng do đá bắn vào hoặc do va chạm với các vật khác khi có sự cố; khoảng cách từ bình chứa tới mặt đất nhỏ hơn 200 mm.

 

+ Bình chứa, ống dẫn và các bộ phận khác của hệ thống nhiên liệu LPG/CNG đặt cách ống xả, nguồn nhiệt bất kỳ dưới 100 mm mà không được cách nhiệt thích hợp.

+ Bình chứa LPG/CNG không có chứng nhận kiểm định áp lực còn hiệu lực, các ký, dấu hiệu trên bình chứa không đúng quy định.

+ Ngoài các điểm định vị, bình chứa có tiếp xúc với vật kim loại khác của xe.

- Tình trạng bàn đạp ga: Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt, cong vênh, bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả ga, mặt chống trượt lắp không chặt, bị mất, quá mòn.

b. Khí thải động cơ cháy cưỡng bức

- Hàm lượng chất độc hại trong khí thải: Nồng độ CO lớn hơn 4,5 % thể tích đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 3,5 % thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau, nồng độ HC (C6H14 hoặc tương đương):

+ Đối với động cơ 4 kỳ: lớn hơn 1200 phần triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 800 phần triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau;

+ Đối với động cơ 2 kỳ: lớn hơn 7800 phần triệu (ppm) thể tích.

+ Đối với động cơ đặc biệt: lớn hơn 3300 phần triệu (ppm) thể tích.

Số vòng quay không tải của động cơ không nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút.

>> Bài viết trước: Những trường hợp nào xe tải sẽ bị từ chối đăng kiểm (p2)

c. Khí thải động cơ cháy do nén

- Độ khói của khí thải: Chiều rộng dải đo khói chênh lệch giữa giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất vượt quá 10% HSU; kết quả đo khói trung bình của 3 lần đo lớn hơn 72% HSU đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 60% HSU thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau, giá trị số vòng quay không tải của động cơ không nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút, thời gian tăng tốc từ số vòng quay nhỏ nhất đến lớn nhất vượt quá 2 giây hoặc vượt quá 5 giây đối với động cơ có kết cấu đặc biệt (là động cơ có đặc tính theo thiết kế nguyên thủy khống chế tốc độ vòng quay không tải lớn nhất ở giá trị nhỏ hơn 90% tốc độ vòng quay ứng với công suất cực đại và thời gian gia tốc lớn), giá trị số vòng quay lớn nhất của động cơ nhỏ hơn 90% số vòng quay lớn nhất khi kiểm tra thực tế; giá trị số vòng quay lớn nhất của động cơ nhỏ hơn 90% số vòng quay ứng với công suất cực đại theo quy định của nhà sản xuất, trừ trường hợp đặc biệt.

d. Độ ồn: Độ ồn trung bình sau khi đã hiệu chỉnh vượt quá các giới hạn sau đây:

- Ô tô con, ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách hạng nhẹ, xe lam, xích lô máy có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G ≤ 3500 kg: 103 dB(A).

- Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G > 3500kg và công suất có ích lớn nhất của động cơ P ≤ 150 (kW): 105 dB(A).

- Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G > 3500kg và công suất có ích lớn nhất của động cơ P > 150kW): 107 dB(A).

- Ô tô cần cẩu và các phương tiện cơ giới đường bộ có công dụng đặc biệt: 110dB(A).

12. Kiểm tra xe điện

- Hệ thống lưu trữ Pin (RESS): Không đúng kiểu loại, không an toàn hoặc không đầy đủ, các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn, rò rỉ, các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng, cách điện bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng.

- Hệ thống quản lý RESS nếu được trang bị, ví dụ: thông tin phạm vi, chỉ báo trạng thái sạc, kiểm soát nhiệt độ pin: Không phù hợp với yêu cầu, các thành phần bị thiếu hoặc bị hỏng, có cảnh báo thiết bị bị trục trặc, thiết bị cảnh báo cho thấy hệ thống trục trặc, hoạt động của hệ thống thông gió/ làm mát RESS bị suy giảm, ví dụ: tắc các lỗ thông gió, ống dẫn, rò rỉ chất lỏng.

- Bộ chuyển đổi điện tử, động cơ và điều khiển thay đổi, dây điện và đầu nối: Không đúng kiểu loại, không an toàn hoặc không đầy đủ, các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn, các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng, cách điện bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng.

- Động cơ kéo: Không đúng kiểu loại, không an toàn hoặc không đầy đủ, các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn, các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng, cách điện bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng.

- Hệ thống sạc bên ngoài nếu được trang bị/ yêu cầu: Không đúng kiểu loại, các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn, cách điện bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng.

- Bộ phận kết nối đầu sạc trên xe: Không an toàn hoặc không được bảo đảm đầy đủ, các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn, các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng, cách điện bị hư hỏng hoặc suy giảm chất lượng, bộ phận bịt kín hoặc giao diện cáp sạc không phù hợp.

>> Tham khảo thêm bài viết: Lái xe tải Hino 3 chân FL cần gì?

Những hư hỏng nguy hiểm khiến xe không được đăng kiểm 

Dưới đây là những hư hỏng được xếp hạng nguy hiểm, khi thiếu hoặc phạm phải những lỗi này xe chắc chắn sẽ không được đăng kiểm. Thay vào đó, chủ sở hữu sẽ phải tiến hành sửa chữa để đảm bảo vận hành an toàn trong quá trình chuyên chở hàng hóa.

1. Bánh xe

- Kiểm tra bánh xe: lắp đặt không chắc chắn, không đầy đủ hay hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng,

 

2. Hệ thống dẫn động phanh

- Ống cứng, ống mềm: ống, chỗ kết nối bị rò rỉ; ống cứng bị rạn, nứt, mọt gỉ; ống mềm bị nứt, phồng rộp,

- Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các liên kết: thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng

- Cơ cấu tác động (bầu phanh hoặc xi lanh phanh): không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt, vỡ, biến dạng, quá mòn, bị rò rỉ, không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng. 

3. Bơm chân không, máy nén khí, các van và bình chứa môi chất

- Bơm chân không, máy nén khí, bình chứa, các van an toàn, van xả nước: Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng, không chắc chắn, áp suất giảm rõ rệt, nghe rõ tiếng rò khí, bình chứa rạn, nứt, biến dạng, mọt gỉ, các van an toàn, van xả nước, không có tác dụng.

- Các van phanh: Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng, không chắc chắn, bị hư hỏng, rò rỉ.

- Trợ lực phanh, xi lanh phanh chính: không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn, xi lanh phanh chính hư hỏng, rò rỉ.

4. Sự làm việc và hiệu quả của phanh chính

- Khả năng hoạt động: Lực phanh không tác động trên một hay nhiều bánh xe, lực phanh biến đổi bất thường, chậm bất thường trong hoạt động của cơ cấu phanh ở bánh xe bất kỳ.

 

- Hiệu quả phanh trên băng thử: Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục KSL lớn hơn 25%, hiệu quả phanh toàn bộ của xe KP không đạt mức giá trị tối thiểu quy định đối với các loại phương tiện như sau:

+ Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng bản thân không lớn hơn 12.000 kg và ô tô chở người: 50%;

>> Tham khảo thêm các bài viết: Đánh giá xe tải Hino XZU710 thùng mui bạt

+ Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng bản thân lớn hơn 12.000 kg; ô tô đầu kéo; sơ mi rơ moóc; rơ moóc và đoàn xe ô tô sơ mi rơ moóc: 45%.

- Hiệu quả phanh trên đường: Khi phanh quỹ đạo chuyển động của xe lệch quá 8° so với phương chuyển động ban đầu và xe lệch khỏi hành lang phanh 3,50 m, quãng đường phanh SPh vượt quá giá trị tối thiểu sau:

+ Ô tô con, kể cả ô tô con chuyên dùng có số chỗ (kể cả người lái) đến 09 chỗ: 7,2 m

+ Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế không lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người lái) trên 09 chỗ và có tổng chiều dài không lớn hơn 7,5m - 9,5 m

+ Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người lái) trên 09 chỗ và có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m - 11 m

5. Trụ lái và trục lái: Nứt, gãy, biến dạng.

 

6. Cơ cấu lái: Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn, không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, nứt, vỡ.

7. Sự làm việc của trục lái và cơ cấu lái: Bó kẹt khi quay.

8. Thanh và đòn dẫn động lái: Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy, biến dạng.

9. Khớp cầu và khớp chuyển hướng: Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy, biến dạng, bị bó kẹt khi di chuyển.

10. Ngõng quay lái: Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy, biến dạng, bó kẹt khi quay.

11. Các đăng: Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn, các chi tiết nứt, gãy, biến dạng, cong vênh.

12. Cầu xe: Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn, các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.

13. Bình chứa và ống dẫn nhiên liệu: Bình chứa, ống dẫn bị biến dạng, nứt, ăn mòn, rò rỉ, có dấu vết va chạm, cọ sát với các chi tiết khác, có nguy cơ cháy do:

+ Bình chứa nhiên liệu, ống xả được bảo vệ không chắc chắn;

+ Tình trạng ngăn cách với động cơ;

>> Tham khảo thêm các bài viết: Cấu tạo động cơ xe tải Hino 300 Series

Trên đây là tổng hợp những chi tiết những trường hợp xe tải xe bị từ chối đăng kiểm bao gồm những lỗi hư hỏng nghiêm trọng và hư hỏng đặc biệt nghiêm trọng. Khi mua xe tải Hino mới tại Hino Đại Phát Tín, quý khách hàng không cần phải lo lắng về những vấn đề hư hỏng như trên khiến xe tải không đăng kiểm được.