tin tức xe tải

Danh mục

keyboard_arrow_down

Phân biệt thùng mui bạt tiêu chuẩn và thùng mui bạt bửng nhôm

21/03/2023

Xe tải là phương tiện vận chuyển hàng hóa đường dài chủ yếu, có ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Trong đó, xe tải thùng mui bạt là loại xe thùng được thống kê là có số lượng sử dụng chiếm đa số. Xe tải thùng mui bạt có hai loại là thùng mui bạt tiêu chuẩn và thùng mui bạt bửng nhôm có ứng dụng khác nhau.

Phân biệt thùng mui bạt tiêu chuẩn và thùng mui bạt bửng nhôm

Hàng hóa vận chuyển khác nhau thì việc lựa chọn chất liệu thùng cũng không giống nhau. Tuy nhiên, nhiều khách hàng vẫn chưa phân biệt được thùng mui bạt tiêu chuẩn và thùng mui bạt bửng nhôm, chúng có đặc điểm khác nhau như thế nào? 

Để giúp quý khách hàng có thể chọn được loại thùng phù hợp với mục đích vận chuyển, Hino Đại Phát Tín giới thiệu đến quý khách hàng cách phân biệt thùng mui bạt tiêu chuẩn và thùng mui bạt bửng nhôm bằng những đặc điểm chính như sau:

Thùng mui bạt tiêu chuẩn

- Lườn được làm bằng thép CT3

- Bản lề được làm bằng thép CT3

- Sàn được làm bằng thép CT3( có lớp sơn chống gỉ)

- Bửng được làm bằng sắt

+ Hệ khung xương được làm bằng sắt kẽm

+ Vách trong tole kẽm phẳng

+ Vách ngoài inox sáng

- Cản hông và cản sau được làm bằng sắt

Thùng mui bạt bửng nhôm

- Lườn được làm bằng chất liệu inox

- Bản lề được làm bằng chất liệu inox

- Sàn được làm bằng chất liệu inox

- Bửng được làm bằng inox với đặc điểm:

+ Có vách mặt dựng bằng inox và không có khung xương

Tham khảo nơi đóng thùng xe tải hino chất lượng tại: Đại lý bán xe tải hino đóng thùng tiêu chuẩn chất lượng

Đặc điểm của thùng mui bạt tiêu chuẩn và thùng mui bạt bửng nhôm

Để hiểu rõ hơn đặc điểm của hai loại thùng này dưới đây là bảng so sánh giữa hai loại xe tải hino thùng mui bạt tiêu chuẩn và thùng mui bạt bửng nhôm:


ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

Loại xe

HINO XZU720L-WKFRP3-DPT-MB3.5

GHI CHÚ

Loại thùng

THÙNG MUI BẠT SẮT

THÙNG MUI BẠT INOX 430

Tự trọng: 3815 kg

Kích thước xe (DxRxC) (mm)

7100x2190x2980

Hàng hóa: 3490kg

Kích thước lòng thùng (DxRxC) (mm)

5250x2050x600/1890

Tổng tải: 7500 kg

STT

Vật liệu

Quy cách

Quy cách

Ghi chú

1. SÀN

VÀ KHUNG PHỤ

1.1

Đà dọc

U120 CT3

U120 CT3

2 cây

1.2

Đà ngang

U80 CT3

U80 CT3

15 cây

1.4

Mặt sàn

3MM CT3

3MM Inox 430

3MM

1.5

Bao hông

CT3

Inox 430

3mm Chấn

2. VÁCH TRƯỚC

2.1

Trụ trước

U100 CT3

U100 Inox 430

2 cây

2.2

Xương vách trước

H40 kẽm

H40 Inox 201

Theo thiết kế

2.3

Vách trước

CT3 1.5mm phẳng

Inox 430 1.5mm

Theo thiết kế

3.VÁCH HÔNG

3.1

Trụ giữa

U140 CT3

U140 Inox 430

2 cây

3.2

Bửng hông

CT3 tiêu chuẩn (Khung bửng CT3, vách ngoài inox 430 0.5mm chấn sóng, vách trong kẽm 0.5mm phẳng)

Inox 430 tiêu chuẩn (Khung bửng Inox 201, vách ngoài inox 430 0.5mm chấn sóng, vách trong inox 430 0.5mm phẳng)

4 bửng

3.3

Bản lề bửng

CT3

Inox 201

Theo thiết kế

3.4

Khóa bửng

CT3

Inox 201

Theo thiết kế

3,5

Xương ngang chính

H40 kẽm

H40 Inox 201

Theo thiết kế

3,6

Xương ngang và đứng khung kèo

H40 kẽm

H40 Inox 201

Theo thiết kế

3,7

Kèo

Ống ⏀27 mạ kẽm

Ống ⏀27 mạ kẽm

Theo thiết kế

4. VÁCH SAU

4.1

Thanh ngang vách sau

H40x80 kẽm

H40x80 Inox 201

1 cây

4.2

Trụ sau

U100 CT3

U100 Inox 430

2 cây

4.3

Bửng sau

CT3 tiêu chuẩn (Khung bửng CT3, vách ngoài inox 430 0.5mm chấn sóng, vách trong kẽm 0.5mm phẳng)

Inox 430 tiêu chuẩn (Khung bửng Inox 201, vách ngoài inox 430 0.5mm chấn sóng, vách trong inox 430 0.5mm phẳng)

1 bửng

4.4

Vỉ sau

CT3 (nếu phương án vỉ mở)

Inox 201 (nếu phương án vỉ mở)

1 bộ

4.5

Cửa sau

CT3 (nếu phương án cửa mở)

Inox 201 (nếu phương án cửa mở)

1 bộ (2 cánh)

4.6

Khung bao đuôi sau

CT3

Inox 430

Chấn

4.7

Bản lế vỉ

CT3 (nếu phương án vỉ mở)

Inox 201 (nếu phương án vỉ mở)

Theo thiết kế

4,8

Bản lề cửa

CT3 (nếu phương án cửa mở)

Inox 201 (nếu phương án cửa mở)

Theo thiết kế

4,9

Bản lề bửng sau

CT3

Inox 201

Theo thiết kế

5. CHI TIẾT PHỤ

5.1

Cản sau / cản hông

CT3 / CT3 H30x60

Inox 430 / Inox 201 H30x60

Theo thiết kế

5.2

Vè sau

Inox 430

Inox 430

Theo thiết kế

5.3

Chắn bùn

Cao su

Cao su

Theo thiết kế

5.4

Cao su lót sát xi

Cao su

Cao su

Theo thiết kế

5.5

Đèn hông

Màu vàng

Màu vàng

Theo thiết kế

5.6

Bulong quang

Thép C45

Thép C45

Theo thiết kế

5.7

Bát chống xô

CT3

CT3

Theo thiết kế

5.8

Đèn sau

Theo xe cơ sở

Theo xe cơ sở

Theo thiết kế

5.9

Bạt phủ

Bạt 3 mảnh

Bạt 3 mảnh

Theo thiết kế

Tham khảo thêm: Phân biệt chất liệu inox 201, 430, inox 304? Nên đóng thùng xe tải bằng chất liệu gì?

Ứng dụng của thùng mui bạt tiêu chuẩn và thùng mui bạt bửng nhôm

Như đã nói trên, xe tải thùng mui bạt tiêu chuẩn và xe tải thùng mui bạt bửng nhôm có ứng dụng khác nhau, có ưu điểm trong việc vận chuyển các loại hàng hóa khác nhau. 

Ứng dụng của thùng mui bạt tiêu chuẩn

Chính vì đa số chất liệu đóng thùng mui bạt tiêu chuẩn được làm bằng chất liệu thép CT3. Đặc điểm của loại chất liệu này khi gặp nước sẽ gỉ, hay nói cách khác, khi dùng xe tải thùng mui bạt tiêu chuẩn thì nên hạn chế vận chuyển các loại hàng hóa ướt nước. Thay vào đó, xe tải thùng mui bạt tiêu chuẩn thường được chọn chuyên chở các loại hàng hóa như: chở hàng tạp hóa, hàng hóa không đụng nước, hàng khô, nước ngọt, bia,...

Ứng dụng thùng mui bạt bửng nhôm

Thùng mui bạt bửng nhôm là sự lựa chọn hợp lý cho những doanh nghiệp, quý khách hàng thường xuyên vận chuyển các loại hàng hóa ướt như: rau củ quả tươi, thùng nước,...

Như thế có thể thấy, nếu vận chuyển các mặt hàng khô, nên ưu tiên lựa chọn loại thùng mui bạt tiêu chuẩn, hay thường xuyên chở các loại hàng có nước thì nên lựa chọn loại thùng mui bạt bửng nhôm. Nếu là doanh nghiệp vận chuyển hàng hóa tổng hợp, quý khách hàng có thể cân nhắc loại hàng hóa thường xuyên vận chuyển để chọn loài thùng phù hợp hoặc chọn thùng mui bạt bửng nhôm với nhiều ưu điểm hơn.

Có thể bạn chưa biết: Những thuật ngữ trong ngành đóng thùng xe tải;

Quy định về đăng ký đăng kiểm thùng xe tải

Hiểu được đặc điểm chất liệu để lựa chọn loại thùng phù hợp giúp tăng tuổi thọ thùng, nâng cao thời gian sử dụng. Hi vọng với những thông tin trên, quý khách hàng có thể lựa chọn được loại xe thùng phù hợp với hàng hóa vận chuyển.