Xe tải là phương tiện vận chuyển hàng hóa đường dài chủ yếu, có ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Trong đó, xe tải thùng mui bạt là loại xe thùng được thống kê là có số lượng sử dụng chiếm đa số. Xe tải thùng mui bạt có hai loại là thùng mui bạt tiêu chuẩn và thùng mui bạt bửng nhôm có ứng dụng khác nhau.
Phân biệt thùng mui bạt tiêu chuẩn và thùng mui bạt bửng nhôm
Hàng hóa vận chuyển khác nhau thì việc lựa chọn chất liệu thùng cũng không giống nhau. Tuy nhiên, nhiều khách hàng vẫn chưa phân biệt được thùng mui bạt tiêu chuẩn và thùng mui bạt bửng nhôm, chúng có đặc điểm khác nhau như thế nào?
Để giúp quý khách hàng có thể chọn được loại thùng phù hợp với mục đích vận chuyển, Hino Đại Phát Tín giới thiệu đến quý khách hàng cách phân biệt thùng mui bạt tiêu chuẩn và thùng mui bạt bửng nhôm bằng những đặc điểm chính như sau:
Thùng mui bạt tiêu chuẩn
- Lườn được làm bằng thép CT3
- Bản lề được làm bằng thép CT3
- Sàn được làm bằng thép CT3( có lớp sơn chống gỉ)
- Bửng được làm bằng sắt
+ Hệ khung xương được làm bằng sắt kẽm
+ Vách trong tole kẽm phẳng
+ Vách ngoài inox sáng
- Cản hông và cản sau được làm bằng sắt
Thùng mui bạt bửng nhôm
- Lườn được làm bằng chất liệu inox
- Bản lề được làm bằng chất liệu inox
- Sàn được làm bằng chất liệu inox
- Bửng được làm bằng inox với đặc điểm:
+ Có vách mặt dựng bằng inox và không có khung xương
Tham khảo nơi đóng thùng xe tải hino chất lượng tại: Đại lý bán xe tải hino đóng thùng tiêu chuẩn chất lượng
Đặc điểm của thùng mui bạt tiêu chuẩn và thùng mui bạt bửng nhôm
Để hiểu rõ hơn đặc điểm của hai loại thùng này dưới đây là bảng so sánh giữa hai loại xe tải hino thùng mui bạt tiêu chuẩn và thùng mui bạt bửng nhôm:
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
|
Loại xe
|
HINO XZU720L-WKFRP3-DPT-MB3.5
|
GHI CHÚ
|
Loại thùng
|
THÙNG MUI BẠT SẮT
|
THÙNG MUI BẠT INOX 430
|
Tự trọng: 3815 kg
|
Kích thước xe (DxRxC) (mm)
|
7100x2190x2980
|
Hàng hóa: 3490kg
|
Kích thước lòng thùng (DxRxC) (mm)
|
5250x2050x600/1890
|
Tổng tải: 7500 kg
|
STT
|
Vật liệu
|
Quy cách
|
Quy cách
|
Ghi chú
|
1. SÀN
VÀ KHUNG PHỤ
|
1.1
|
Đà dọc
|
U120 CT3
|
U120 CT3
|
2 cây
|
1.2
|
Đà ngang
|
U80 CT3
|
U80 CT3
|
15 cây
|
1.4
|
Mặt sàn
|
3MM CT3
|
3MM Inox 430
|
3MM
|
1.5
|
Bao hông
|
CT3
|
Inox 430
|
3mm Chấn
|
2. VÁCH TRƯỚC
|
2.1
|
Trụ trước
|
U100 CT3
|
U100 Inox 430
|
2 cây
|
2.2
|
Xương vách trước
|
H40 kẽm
|
H40 Inox 201
|
Theo thiết kế
|
2.3
|
Vách trước
|
CT3 1.5mm phẳng
|
Inox 430 1.5mm
|
Theo thiết kế
|
3.VÁCH HÔNG
|
3.1
|
Trụ giữa
|
U140 CT3
|
U140 Inox 430
|
2 cây
|
3.2
|
Bửng hông
|
CT3 tiêu chuẩn (Khung bửng CT3, vách ngoài inox 430 0.5mm chấn sóng, vách trong kẽm 0.5mm phẳng)
|
Inox 430 tiêu chuẩn (Khung bửng Inox 201, vách ngoài inox 430 0.5mm chấn sóng, vách trong inox 430 0.5mm phẳng)
|
4 bửng
|
3.3
|
Bản lề bửng
|
CT3
|
Inox 201
|
Theo thiết kế
|
3.4
|
Khóa bửng
|
CT3
|
Inox 201
|
Theo thiết kế
|
3,5
|
Xương ngang chính
|
H40 kẽm
|
H40 Inox 201
|
Theo thiết kế
|
3,6
|
Xương ngang và đứng khung kèo
|
H40 kẽm
|
H40 Inox 201
|
Theo thiết kế
|
3,7
|
Kèo
|
Ống ⏀27 mạ kẽm
|
Ống ⏀27 mạ kẽm
|
Theo thiết kế
|
4. VÁCH SAU
|
4.1
|
Thanh ngang vách sau
|
H40x80 kẽm
|
H40x80 Inox 201
|
1 cây
|
4.2
|
Trụ sau
|
U100 CT3
|
U100 Inox 430
|
2 cây
|
4.3
|
Bửng sau
|
CT3 tiêu chuẩn (Khung bửng CT3, vách ngoài inox 430 0.5mm chấn sóng, vách trong kẽm 0.5mm phẳng)
|
Inox 430 tiêu chuẩn (Khung bửng Inox 201, vách ngoài inox 430 0.5mm chấn sóng, vách trong inox 430 0.5mm phẳng)
|
1 bửng
|
4.4
|
Vỉ sau
|
CT3 (nếu phương án vỉ mở)
|
Inox 201 (nếu phương án vỉ mở)
|
1 bộ
|
4.5
|
Cửa sau
|
CT3 (nếu phương án cửa mở)
|
Inox 201 (nếu phương án cửa mở)
|
1 bộ (2 cánh)
|
4.6
|
Khung bao đuôi sau
|
CT3
|
Inox 430
|
Chấn
|
4.7
|
Bản lế vỉ
|
CT3 (nếu phương án vỉ mở)
|
Inox 201 (nếu phương án vỉ mở)
|
Theo thiết kế
|
4,8
|
Bản lề cửa
|
CT3 (nếu phương án cửa mở)
|
Inox 201 (nếu phương án cửa mở)
|
Theo thiết kế
|
4,9
|
Bản lề bửng sau
|
CT3
|
Inox 201
|
Theo thiết kế
|
5. CHI TIẾT PHỤ
|
5.1
|
Cản sau / cản hông
|
CT3 / CT3 H30x60
|
Inox 430 / Inox 201 H30x60
|
Theo thiết kế
|
5.2
|
Vè sau
|
Inox 430
|
Inox 430
|
Theo thiết kế
|
5.3
|
Chắn bùn
|
Cao su
|
Cao su
|
Theo thiết kế
|
5.4
|
Cao su lót sát xi
|
Cao su
|
Cao su
|
Theo thiết kế
|
5.5
|
Đèn hông
|
Màu vàng
|
Màu vàng
|
Theo thiết kế
|
5.6
|
Bulong quang
|
Thép C45
|
Thép C45
|
Theo thiết kế
|
5.7
|
Bát chống xô
|
CT3
|
CT3
|
Theo thiết kế
|
5.8
|
Đèn sau
|
Theo xe cơ sở
|
Theo xe cơ sở
|
Theo thiết kế
|
5.9
|
Bạt phủ
|
Bạt 3 mảnh
|
Bạt 3 mảnh
|
Theo thiết kế
|
Tham khảo thêm: Phân biệt chất liệu inox 201, 430, inox 304? Nên đóng thùng xe tải bằng chất liệu gì?
Ứng dụng của thùng mui bạt tiêu chuẩn và thùng mui bạt bửng nhôm
Như đã nói trên, xe tải thùng mui bạt tiêu chuẩn và xe tải thùng mui bạt bửng nhôm có ứng dụng khác nhau, có ưu điểm trong việc vận chuyển các loại hàng hóa khác nhau.
Ứng dụng của thùng mui bạt tiêu chuẩn
Chính vì đa số chất liệu đóng thùng mui bạt tiêu chuẩn được làm bằng chất liệu thép CT3. Đặc điểm của loại chất liệu này khi gặp nước sẽ gỉ, hay nói cách khác, khi dùng xe tải thùng mui bạt tiêu chuẩn thì nên hạn chế vận chuyển các loại hàng hóa ướt nước. Thay vào đó, xe tải thùng mui bạt tiêu chuẩn thường được chọn chuyên chở các loại hàng hóa như: chở hàng tạp hóa, hàng hóa không đụng nước, hàng khô, nước ngọt, bia,...
Ứng dụng thùng mui bạt bửng nhôm
Thùng mui bạt bửng nhôm là sự lựa chọn hợp lý cho những doanh nghiệp, quý khách hàng thường xuyên vận chuyển các loại hàng hóa ướt như: rau củ quả tươi, thùng nước,...
Như thế có thể thấy, nếu vận chuyển các mặt hàng khô, nên ưu tiên lựa chọn loại thùng mui bạt tiêu chuẩn, hay thường xuyên chở các loại hàng có nước thì nên lựa chọn loại thùng mui bạt bửng nhôm. Nếu là doanh nghiệp vận chuyển hàng hóa tổng hợp, quý khách hàng có thể cân nhắc loại hàng hóa thường xuyên vận chuyển để chọn loài thùng phù hợp hoặc chọn thùng mui bạt bửng nhôm với nhiều ưu điểm hơn.
Có thể bạn chưa biết: Những thuật ngữ trong ngành đóng thùng xe tải;
Quy định về đăng ký đăng kiểm thùng xe tải
Hiểu được đặc điểm chất liệu để lựa chọn loại thùng phù hợp giúp tăng tuổi thọ thùng, nâng cao thời gian sử dụng. Hi vọng với những thông tin trên, quý khách hàng có thể lựa chọn được loại xe thùng phù hợp với hàng hóa vận chuyển.