tin tức xe tải

Danh mục

keyboard_arrow_down

QUY ĐỊNH VỀ CÁCH TÍNH TẢI TRỌNG XE CHO TÀI XẾ 2021

09/04/2021

Việc chở quá tải trọng mặc dù mang đến nhiều nguy hiểm tuy nhiên vẫn có nhiều bác tài lạm dụng. Điều này giúp chở được nhiều hàng hóa hơn, tiết kiệm chi phí. Thế nhưng, quá tải lại gây ra nhiều hệ lụy khiến các bác tài không lường đến được. Để hiểu hơn về những quy định cách tính tải trọng xe, cùng HINO Đại Phát Tín tìm hiểu. 

Tải trọng xe tải - Có thể bạn chưa biết?

1. Khái niệm tải trọng

Tải trọng là khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, là thông số quan trọng hàng đầu khi bạn quyết định mua xe tải.

2. Tổng tải trọng xe là gì?

Tổng tải trọng xe tải hay tải trọng toàn bộ là tổng khối lượng bản thân của xe tải cộng với khối lượng hàng cho phép tham gia giao thông. Đây là con số quan trọng khi thiết kế xe tải bởi tổng tải trọng của xe là không thay đổi. 

Vì vậy, các nhà sản xuất xe ô tô cần phải tính toán khoảng cách trục của xe và tải trọng bản thân xe để cho ra đời những chiếc xe có tải trọng phù hợp với nhu cầu vận chuyển trên thị trường. Cách tính tải trọng xe cũng dựa vào tổng tải trọng để cho ra con số chính xác nhất.

3. Xem tải trọng xe ở đâu?

Các bác tài có thể dễ dàng quan sát tải trọng xe tải bằng cách đọc thông số ghi trên cửa xe tải và nhìn vào số trục.

Hoặc còn một cách khác để biết được tải trọng xe đối với những dòng xe tải cũ. Có thể dựa vào logo ghi tải trọng trên cánh cửa xe để biết xe có tải trọng là bao nhiêu. Theo quy định của pháp luật và niêm yết, thông số tải trọng sẽ được ghi một cách chi tiết ở phần cửa xe.

Quy định hiện hành về tải trọng xe tải.

Hiện nay, theo quy định của bộ Giao thông vận tải, tất cả các xe tải chở hàng đều phải chở đúng theo trọng tải quy định của xe. Trong quá trình vận chuyển, khối lượng chở của xe không được vượt quá 10% trọng tải cho phép của xe đối với xe tải trọng dưới 5 tấn, và không được vượt quá 5% trọng tải đối với xe trên 5 tấn. Vậy nên chúng ta mới cần cách tính tải trọng xe trước khi vận hành xe tải.

Mỗi xe sẽ có những trọng tải khác nhau, những đặc điểm khác nhau. Vì vậy, tùy vào khối lượng và loại hàng hóa, vật dụng cần chở khác nhau mà bạn nên chọn những chiếc xe tải phù hợp.

 

Các quy định hiện hành về tải trọng xe tải theo điều 28 và 33 Nghị Định số 171/2013/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 13/11/2013 với các điều luật sau:

Điều 28. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ

Hành vi vi phạm

Cá nhân

Doanh nghiệp

Xếp hàng hóa lên xe ô tô vượt quá trọng tải thiết kế được ghi trong Giấy đăng ký xe hoặc Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.

500.000 VNĐ – 1.000.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ

Xếp hàng hóa lên xe ô tô mà không ký xác nhận việc xếp hàng hóa vào Giấy vận tải theo quy định.

500.000 VNĐ – 1.000.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ

Không niêm yết tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải, tự trọng của xe, tải trọng được phép chở của xe ở mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng lái xe ô tô tải theo quy định.

1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ

2.000.000 VNĐ – 4.000.000 VNĐ


Điều 33. Xử phạt người điều khiển xe bánh xích, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của cầu, đường (kể cả xe ô tô chở hành khách)

Hành vi vi phạm

Cá nhân

Doanh nghiệp

Hành vi điều khiển xe mà tổng trọng lượng của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường từ 10% đến 20%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng.

2.000.000 VNĐ – 3.000.000 VNĐ

2.000.000 VNĐ – 3.000.000 VNĐ

Điều khiển xe có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng nhưng tổng trọng lượng của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe nếu có) vượt quá quy định trong Giấy phép lưu hành;

3.000.000 VNĐ – 5.000.000 VNĐ

3.000.000 VNĐ – 5.000.000 VNĐ

Không niêm yết tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải, tự trọng của xe, tải trọng được phép chở của xe ở mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng lái xe ô tô tải theo quy định.

1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ

2.000.000 VNĐ – 4.000.000 VNĐ

Quy định về Giấy phép lưu hành xe vượt quá trọng tải

Theo quy định của Bộ Giao Thông Vận Tải, chỉ cấp Giấy lưu hành xe quá tải trọng trên đường bộ trong một số trường hợp đặc biệt. 

Cụ thể là khi không còn phương án vận chuyển nào khác hoặc không thể sử dụng loại phương tiện giao thông cơ giới nào khác phù hợp để vận chuyển trên đường.

Trong cách tính tải trọng xe tải cũng có tính phần trăm quá tải và xử phạt theo mức % này. 

Giấy phép lưu hành đường bộ cho chủ xe ô tô, tải và cơ giới

Đặc biệt, sẽ không cấp Giấy phép lưu hành xe trong trường hợp chở hàng hóa vượt quá khối lượng hàng hóa chuyên chở theo thiết kế của nhà sản xuất sau khi các thiết kế lại xe đã được phê duyệt.

Trong trường hợp vượt quá trọng tải xe làm ảnh hưởng và vượt quá khả năng khai thác của đường bộ mà yêu cầu phải khảo sát, kiểm định đường bộ thì cá nhân, tổ chức có nhu cầu lưu hành xe phải chịu trách nhiệm chi trả những khoản chi phí có liên quan. Chỉ khi hoàn thành nghĩa vụ, trách nhiệm này cơ quan thẩm quyền mới cấp Giấy lưu hành xe cho đơn vị.

Hi vọng với những quy định hiện hành về cách tính tải trọng xe tải sẽ giúp các bác tài hiểu hơn trọng lượng vận chuyển hàng hóa trên xe để có thiết kế phù hợp.